kiến thức ngành điện

quang cao
TÀI LIỆU PLC

Xem thêm>>

Hiển thị các bài đăng có nhãn PLC. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn PLC. Hiển thị tất cả bài đăng
Bài Tập Và Hướng Dẫn Giải Lập Trình PLC S7-300
Định dạng PDF-100 Trang 
           Hầu hết các hãng chế tạo PLC đều có 3 ngôn ngữ lập trình được coi là tương đương nhau đó là LAD, FBD và STL. Ngoài ra, một số hãng còn có các ngôn ngữ lập trình khác như hãng Siemens (đã được giới thiệu trong tài liệu phần lý thuyết). Tuy nhiên, hầu hết các sinh viên và cán bộ kỹ thuật đều đã được nghiên cứu và học môn học kỹ thuật số. Vì vậy, cuốn tài liệu này tập trung vào hướng dẫn giải bài tập bằn ngôn ngữ FBD. Đây là một ngôn ngữ rất dễ tiếp cận và dễ sử dụng cũng như rất phù hợp với tư duy logic của con người.



PLC có hai phương pháp lập trình chính đó là lập trình tuyến tính và lập trình có cấu trúc. Trong thực tế để giải quyết các bài toán đơn giản người ta thường dùng phương pháp lập trình tuyến tính, còn các bài toán phức tạp thì thường dùng phương pháp lập trình có cấu trúc.
             Để thuận tiện cho việc lập trình cũng như việc kiểm tra kết quả và giải quyết các rắc rối khi lập trình, PLC chia ra thành các Network. Chúng ta có thể phân chia mỗi phần công việc nhỏ thành một Network. Khi hệ thống PLC làm việc nó sẽ tự động liên kết các Network này lại với nhau. Mặt khác khi làm việc PLC sẽ thực hiện tuần tự các Network từ Network đầu tiên đến Network cuối cùng. 

>>>>Tải tài liệu về tại đây



             PLC là thiết bị logic khả trình nên có rất nhiều phương án lập trình, trong cuốn tài liệu này đưa ra một phương án giải quyết yêu cầu bài toán giúp các bạn mới học lập trình PLC dễ tiếp cận với thiết bị. Trong cuốn tài liệu khác của cùng tác giả sẽ trình bày cách giải quyết bài toán theo phương án khác. Ngoài ra, một số bài toán trong tài liệu có sử dụng một số phần mềm mô phỏng như SPS-VISU hoặc Lockout. Các bạn đọc có thể cài đặt phần mềm đó và tiến hành mô phỏng hệ thống.

Tài liệu chia làm hai phần:

  • Phần I: giải quyết các bài toán đơn giản bằng phương pháp lập trình tuyến tính
  • Phần II: Các bài toán có yêu cầu phức tạp và được giải quyết bằng phương pháp lập trình có cấu trúc

Bên dưới đây là một số hình ảnh về tài liệu và link tải về ngay bên dưới đây.







Tải tài liệu về tại đây


AutoCAD là gì? AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk. Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM. Ngược lại, phần nhiều phần mềm vẽ kĩ thuật thời này được sử dụng trên thiết bị đầu cuối đồ họa (graphics terminal) nối với máy tính lớn hay máy trạm. Dưới đây là những lệnh cơ bản nhất trong Auto CAD.

link tải Tổng hợp tất cả các lệnh AutoCAD cơ bản nhất tải xuông
Các lệnh trong thiết kế đồ họa

Tổng hợp tất cả lệnh cơ bản nhất trong Auto CAD

link tải Tổng hợp tất cả các lệnh AutoCAD cơ bản nhất tải xuông

3

1. 3A ­- 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
2. 3DO - ­3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
3. 3F - 3DFACE: Tạo mặt 3D
4. 3P ­- 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều

A

5. A ­- ARC: Vẽ cung tròn
6. AA -­ AREA: Tính diện tích và chu vi 1
7. AL ­- ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
8. AR -­ ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
9. ATT -­ ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
10. ATE ­- ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block

B

11. B ­- BLOCK :Tạo Block
12. BO -­ BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
13. BR ­- BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn

C

14. C ­- CIRCLE: Vẽ đường tròn
15. CH -­ PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
16. CHA -­ ChaMFER: Vát mép các cạnh
17. CO, CP -­ COPY: Sao chép đối tượng

D

18. D -­ DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
19. DAL ­- DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
20. DAN ­- DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
21. DBA -­ DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
22. DCO ­- DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
23. DDI ­- DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
24. DED ­- DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
25. DI ­- DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
26. DIV -­ DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
27. DLI ­- DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
28. DO ­- DONUT: Vẽ hình vành khăn
29. DOR -­ DIMORDINATE: Tọa độ điểm
30. DRA ­- DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
31. DT ­- DTEXT: Ghi văn bản

E

32. E ­- ERASE: Xoá đối tượng
33. ED -­ DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
34. EL ­- ELLIPSE: Vẽ elip
35. EX ­- EXTEND: Kéo dài đối tượng
36. EXIT -­ QUIT: Thoát khỏi chương trình
37. EXT ­- EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
38. F ­- FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
39. FI -­ FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính

H

40. H -­ BHATCH: Vẽ mặt cắt
41. H -­ HATCH: Vẽ mặt cắt
42. HE -­ HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
43. HI -­ HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất

I

44. I -­ INSERT: Chèn khối
45. I - ­INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
46. IN ­- INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng

L

47. L­ - LINE: Vẽ đường thẳng
48. LA ­- LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
49. LA -­ LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
50. LE ­- LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
51. LEN -­ LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
52. LW ­- LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
53. LO - LAYOUT: Tạo layout
54. LT -­ LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
55. LTS ­- LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét

M

56. M ­- MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
57. MA -­ MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t­ượng khác
58. MI ­- MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
59. ML -­ MLINE: Tạo ra các đường song song
60. MO - PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
61. MS - MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
62. MT - MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
63. MV - MVIEW: Tạo ra cửa sổ động

O

64. O - OFFSET: Sao chép song song

P

65. P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ
66. P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
67. PE - PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
68. PL - PLINE: Vẽ đa tuyến
69. PO - POINT: Vẽ điểm
70. POL - POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
71. PS - PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

R

72. R - REDRAW: Làm tươi lại màn hình
73. REC - RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
74. REG­ - REGION: Tạo miền
75. REV -­ REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
76. RO ­- ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
77. RR - RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,... đối tượng

S

78. S -­ StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
79. SC -­ SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
80. SHA -­ SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
81. SL -­ SLICE: Cắt khối 3D
82. SO -­ SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
83. SPL ­- SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
84. SPE -­ SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
85. ST -­ STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
86. SU -­ SUBTRACT: Phép trừ khối

T

87. T -  MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
88. TH -­ THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
89. TOR ­- TORUS: Vẽ Xuyến
90. TR ­- TRIM: Cắt xén đối tượng

U

91. UN ­- UNITS: Định đơn vị bản vẽ
92. UNI -­ UNION: Phép cộng khối

V

93. VP -­ DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều

W

94. WE ­ WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm

X

95. X­ - EXPLODE: Phân rã đối tượng
96. XR - XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ

Z

97. Z - ZOOM: Phóng to,­ Thu nhỏ
link tải Tổng hợp tất cả các lệnh AutoCAD cơ bản nhất tải xuông

Để tạo ra phím tắt cho 1 lệnh cad nào đó ta thực hiện như sau:

Vào menu Tool chọn Customize Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt).
VD: Lệnh COPY: lệnh tắt là CO/CP bây giờ muốn đổi chữ khác: OC/PC chẳng hạn (lưu ý là không được trùng với các lệnh đã có)­ thì tìm dòng lệnh COPY trong danh sách ­ xóa CO/CP­ thay bằng OP/PC sau đó Save ở dòng lệnh Command: gõ lệnh REINIT ­CHỌN pgp FILE ­OK
Lúc này bạn gõ OC/PC là lệnh copy.

Dưới đây là bài tập về PLC có lời giải của tác giả Hà Lê Như Ngọc Thành ở trường ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP.HCM. Bài tập có bài giải chi tiết, rất tuyệt vời dành cho các bạn. Tải về xem tham khảo và học tập tốt nhé.

Bài Tập Về PLC Có Mô Phỏng Kèm Với Lời Giải Đầy Đủ Và Chi Tiết
Bài Tập Về PLC Có Mô Phỏng Kèm Với Lời Giải Đầy Đủ Và Chi Tiết
Bài Tập Về PLC Có Mô Phỏng Kèm Với Lời Giải Đầy Đủ Và Chi Tiết




Các tìm kiếm liê n quan đến bài tập plc s7 300 có lời giải
bài tập plc s7 1200 có lời giải
huong dan giai bai tap plc s7 200bài tập plc s7 200 có lời giải pdfbài tập plc có mô phỏng
tổng hợp 30 bài tập plc cơ bản s7-200bài tập mẫu plc s7 300bài tập ví dụ plc s7 200



Tìm hiểu về cách lập trình plc bằng ngôn ngữ STL Lệnh STL thể hiện dưới dạng công tắc STL cho phép đóng hay mỡ các trạng thái theo trình tự

Lệnh STL (Stepladder) trong PLC Mitsubishi

Lệnh STL thể hiện dưới dạng công tắc STL cho phép đóng hay mỡ các trạng thái theo trình tự. Hình 2.32 (a) trình bày mạch Stepladder cơ bản; hình 2.32 (b) là mạch thực hiện chức năng tương đuơng bằng cách dùng lệnh cơ bản
Trong hình 2.32 ngõ ra Y1 được kích hoạt khi công tắc Sa và Sb đóng. Sau đó, nếu công tắc Xc đóng, trạng thái Sd trở thành hoạt động và công tắc tuơng ứng sẽ đặt xuống (reset) trạng thái Sa. Điều này làm hở công tắc Sa ban đầu, và trạng thái ban đầu bị vô hiệu. Tuy nhiên, lệnh SET Y1 và SET Sd có tác dụng tự chốt Y1 và Sd, chúng sẽ giữ trạng thái hoạt động trừ khi nó được vô hiệu bỡi lệnh RST ở đâu đó trong chương trình. Tác động đó thực tế xảy ra đối vối Y1: khi cờ M105 là ON, ở cuối chương trình khi có cạnh lên công tắc Sd ,do lệnh PLS, nó thực hiện đặt ở đầu chương trình thông qua mạch công tắc M105. Lưy ý về cờ Master Control, M106, hình 2.32 (b). Khi lệnh MC M106 hoạt động, đoạn chương trình giữa gặp lệnh MC M106 và MCR M106 sẽ hoạt động bình thường.
Cơ chế Stepladder 1
Cơ chế Stepladder 2
Hình 2.32: Cơ chế Stepladder – (a): Mạch cơ bản STL;
                   b) Mạch tương đương dùng lệnh cơ bản

Như vậy, mạch STL đựơc phát triển từ cờ điều khiển MC và MCR. Nó cho phép trạng thái hoạt động thành trạng thái hiện hành, thực hiện tác vụ trong trạng thái đó và chuyển trạng thái khi thỏa điều kiện. Các đặc điểm này làm cho kỹ thuật lập trình STL là công cụ chuyên dùng cho hệ thống điều khiển trình tự.


Lập trình plc mitsubíhi dùng STL 


Hình 2.33 cho thấysự ứng dụng cờ STL điều khiển trình tự hai bước. Sau công tắc STL, công tắc thường đóng và thường mở được sử dụng để biểu diễn logic trong bước hiện hành. Tương tự áp dụng cho các trạng thái tiếp theo. Kết thúc đoạn chương trình STL bằng lệnh RET.
Hình 2.33. Chương trình STL                            Hình 2.33. Chương trình STL


Các tìm kiếm liên quan đến Lệnh STL và lập trình STL trong PLC

  1. lệnh stl trong plc mitsubishi
  1. ngon ngu stl trong s7 300              
  1. lenh mc trong plc mitsubishi
  1. stl plc mitsubishi
  1.  ngôn ngữ lập trình plc
  1. các tập lệnh trong plc mitsubishi
  1. lập trình plc là gì
  1. lập trình plc bằng ngôn ngữ lad


Hôm nay kienthucnganhdien giới thiệu các bạn phần mềm FX_KeyReader, các bạn có thể dễ dàng mở khóa, Unlock Crack phá password PLC Mitsubishi các đời thấp như: FX1S, FX2N, FX1N…với dòng FX3U, FX3G thì các bác phải mất thêm chút phí. Ở đây mình chia sẻ để các kỹ sư đi làm bảo trì, bảo dưỡng có công cụ phụ trợ đắc lực nếu gặp trường hợp PLC khóa password. Dòng PLC Mitsubishi FX1N, FX1S, FX2N khá phổ biến nên mình chia sẻ Free cho các kỹ sư đi làm việc.







    FX_KeyReader Crack PLC Mitsubishi
    FX_KeyReader Crack PLC Mitsubishi

    Link download keyread v2.0 mitsubishi FX_KeyReader Crack Password PLC Mitsubishi:

    DownloadKeyRead V2.0.rar

     

    Update KeyRead V2.0 Mitsubishi tool:


    Link dự phòng 1 :     KeyRead V2.0.rar
    Link dự phòng 2:     KeyRead V2.0.rar
    Password giải nén: unlockplc.com
     Phần mềm có thể bị chương trình anti-virut xóa nên mình để Password file nén.

    CÁC THIẾT BỊ CẦN DÙNG CHO VIỆC ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC KẾT NỐI BIẾN TẦN
    Kết quả hình ảnh cho plc biến tầnBước 1: Encoder – dùng xác định tốc độ động cơ.
    Có 2 loại encoder : enconder tương đối và encoder tuyệt đối
    – Động cơ : AC,DC…..
    – Biến tần : cụ thể ta sẽ tiềm hiêu biến tần siemmen MM440
    – PLC : S7-200
    Trước khi kết nối đến S7-200, cần phải chắc chắn rằng có đủ các thông số của biến tần.
    Sử dụng bộ phím keypad có sẵn trên biến tần để cài đặt như sau:
    Reset để cài đặt lại cho hệ thống (tuỳ chọn):
    P0010 = 30
    P0970 = 1
    Nếu bỏ qua bước này , các thông số tiếp theo sẽ được set theo các giá trị:
    USS PZD length: P2012 Index0 = 2
    USS PKW length: P2013 Index0 = 127
    Cho phép việc truy nhập và đọc/ghi các thông số:
    P0003 = 3
    Kiểm tra và cài đặt thông số động cơ cho inverter:
    P0304 = điện áp động cơ (V)
    P0305 = dòng điện động cơ (A)
    P0307 = công suất động cơ (W)
    P0310 = tần số động cơ (Hz)
    P0311 = tốc độ động cơ (RPM)
    Các thông số này có thể thay đổi tuỳ thuộc vào loại động cơ đang được sử dụng.
    Phải set thông sốP0010 lên 1 trước. Sau khi kết thúc việc cài đặt, đặt thông số P0010 về 0. Các thông số P0304, sau đó mới cài đặt thông số P0304, P0305, P0307, P0310, P0311. Các thông số P0305, P0307, P0310, P0311 chỉ có thể thay đổi được trong chế độ quick commissioning
    – Định chế độ điều khiển tại chỗ hay điều khiển từ xa (Local / Remove):
    P0700 Index0 = 5
    – Ở cổng COM, lựa chọn tần số setpoint cho USS .
    P1000 Index0 = 5
    – Định thời gian tăng tốc (tuỳ chọn), là thời gian để động cơ tăng tốc đến tốc độ max:
    P1120 = 0 ¸ 650,00 (s).
    – Định thời gian giảm tốc (tuỳ chọn), là thời gian để động cơ giảm dần tốc độ cho đến khi
    dừng:
    P1121 = 0 ¸ 650,00 (s).
    – Đặt tần số tham chiếu:
    P2000 = 1 đến 650 Hz
    – Tiêu chuẩn hoá USS:
    P2009 Index0 = 0
    – Đặt giá trị tốc độ baud cho chuẩn giao tiếp RS-485:
    P2010 Index0 = 4 (2400 baud)
    P2010 Index0 = 5 (4800 baud)
    P2010 Index0 = 6 (9600 baud)
    P2010 Index0 = 7 (19200 baud)
    P2010 Index0 = 8 (38400 baud)
    P2010 Index0 = 9 (57600 baud)
    P2010 Index0 = 10 (115200 baud)
    – Nhập địa chỉ biến tần:
    P2011 Index0 = 0 đến 31

    – Đặt thời gian trống giữa hai bức thông điệp, đây là khoảng thời gian cho phép giữa hai lần truy
    nhập dữ liệu bức điện. Nó được sử dụng để ngắt biến tần trong khoảng thời gian khi xảy ra lỗi
    truyền thông. Thời gian này tính từ lúc sau khi một dữ liệu hợp lệ của bức điện được
    nhận. Mã lỗi F0070 sẽ hiển thị và biến tần sẽ ngắt nếu có một dữ liệu không nhận được.
    Đặt giá trị 0 để ngừng điều khiển.
    P2014 Index0 = 0 đến 65,535 ms
    – Chuyển dữ liệu từ RAM đến EEPROM:
    P0971 = 1 (bắt đầu chuyển).
    Lưu các cài đặt sự thay đổi các thông số đó vào EEPROM.
    Bước 2: :Sử dụng thư viện lệnh USS để lập trình cho PLC
    + Lệnh USS_INIT
    Khởi tạo chế độ truyền thông USS
    – Chân Mode cho phép hoặc không cho phép sử dụng chế độ USS
    Mode = 0 – Không cho phép USS
    Mode = 1- Cho phép khởi tạo USS
    Ta có thể dùng chức năng này để khởi tạo chế độ USS cho Port 0 (với PLC có 1
    cổng) lúc làm việc với USS. lúc làm việc với freeport bằng chương trình.
    – Chân Baud: có nhiệm vụ chọn tốc độ truyền trong mạng: (9600)
    – Chân Active: 16#1
    – Chân Done: thông báo Chế độ USS đã được khởi tạo
    – Chân error: lưu trạng thái lỗi
    – Chân Active:số địa chỉ biến tần đã được kích hoạt sử dụng
    + Lệnh USS_CTRL
    Chỉ một lệnh USS _CTRL được ấn định cho mỗi Drive.
    – Bit EN phải được set lên mới cho phép lệnh USS_CTRL thực thi. Lệnh này luôn luôn ở
    mức cao (mức cho phép).
    – RUN (RUN/STOP) cho thấy trạng thái drive là on hoặc off. Khi bit RUN đang ở mức cao, MM
    sẽ nhận lệnh khởi động ở tốc độ danh định và theo chiều đã được chọn từ trước. Ðể Drive làm
    việc thì các điều kiện phải theo đúng như sau:
    + Ðịa chỉ Drive phải được lựa chọn từ đầu vào Active trong lệnh USS_INIT.
    + Ðầu vào OFF2 và OFF3 phải được set ở 0.
    + Các đầu ra Fault và Inhibit phải là 0.
    – Khi đầu vào RUN là OFF , một lệnh được chuyển đến MM để điều khiển giảm tốc
    độ động cơ xuống cho đến khi động cơ dừng.
    – Ðầu vào OFF2 được sử dụng để cho phép điều khiển MM dừng với tốc độ chậm.
    – Ðầu vào OFF3 được sử dụng để cho phép điều khiển MM dừng với tốc độ nhanh.
    – Bit Resp_R báo nhận phản hồi từ phía Drive. Tất cả hoạt động của MM sẽ được thăm
    dò thông tin trạng thái. Trong mỗi thời điểm, S7-200 sẽ nhận được một phản hồi từ phía Drive, bit
    Resp_R được set lên và tất cả các giá trị tiếp theo được cập nhật.
    – Bit F_ACK (Fault Acknowledge) được sử dụng để nhận biết lỗi từ phía Drive. Các lỗi của Drive sẽ được xoá khi F_ACK chuyển từ 0 lên 1.
    – Bit Dir (Direction) xác định hướng quay mà MM sẽ điều khiển.
    – Ðầu vào Drive (Drive address) là địa chỉ của MM mà lệnh USS_ CTRL sẽ điều khiển tới. Ðịa chỉ hợp lệ là : 0 đến 31.
    – Ðầu vào Type (Drive type) dùng để lựa chọn kiểu MM. Ðối với thế hệ MM3 (hoặc sớm hơn) đầu
    vào Type được đặt từ 0; còn đối với MM4 giá trị đặt là 1.
    – Speed-SP (speed setpoint): là tốc độ cần đặt theo tỉ lệ phần trăm. Các giá trị âmnày sẽ làm động cơ quay theo chiều ngược lại.
    Phạm vi đặt: -200% ÷ 200%.
    – Error: là một byte lỗi chứa kết quả mới nhất của yêu cầu truyền thông đến Drive.
    – Status: là một word thể hiện giá trị phản hồi từ phía biến tần.
    – Speed là tốc độ động cơ theo tỉ lệ phần trăm. Phạm vi: -200% đến 200%.
    – D-Dir: cho biết hướng quay.
    – Inhibit: cho biết tình trạng của the inhibit bit on the drive (0 – not inhibit, 1- inhibit ). Ðể xoá bit
    inhibit này , bit Fault phải trở về off, và các đầu vào RUN, OFF2,OFF3 cũng phải trở về off.
    – Fault: cho biết tình trạng của bit lỗi ( 0 – không có lỗi, 1- lỗi ). Drive sẽ hiển thị mã lỗi. Ðể xoá bit
    Fault, cần phải chữa lỗi xảy ra lỗi và set bit F_ACK.
    Việc sử dụng PLC và biến tần nên sử dụng cùng một thương hiệu để đồng bộ hệ thống

    Xem thêm>>